Hạn mức tối đa của thẻ tín dụng là bao nhiêu

Hạn mức tín dụng là một yếu tố mà người dùng quan tâm đầu tiên khi tiến hành mở thẻ tín dụng. Vậy chính xác hạn mức tín dụng là gì? Và hạn mức tối đa của thẻ tín dụng là bao nhiêu?

Mức quy định tối đa thẻ tín dụng

Hạn mức thẻ tín dụng là gì

Hạn mức tối đa của thẻ tín dụng là số tiền tối đa mà chủ thẻ có thể chi tiêu bằng thẻ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Hay nói cách khác là số tiền tối đa mà ngân hàng ứng trước để khách hàng chi tiêu qua thẻ tín dụng.

Nếu chủ thẻ sử dụng vượt quá hạn mức này thì sẽ phải trả thêm một khoản phí.Ngoài ra, thẻ tín dụng cũng có những quy định về hạn mức rút tiền thẻ tín dụng và hạn mức thanh toán thẻ tín dụng.

Thông thường, chủ thẻ có thể thanh toán 100% hạn mức thẻ tín dụng. Tuy nhiên, hạn mức rút tiền thẻ tín dụng thường chỉ là tối đa 80% hạn mức tín dụng.

Hạn mức thẻ tín dụng được xác định trên những yếu tố nào

Hạn mức thẻ tín dụng được ngân hàng xét duyệt cho chủ thẻ dựa vào nhiều yếu tố khác nhau. Chủ yếu những yếu tố này để xác định khả năng trả nợ và mức độ uy tín của người dùng đối với ngân hàng.

Mức lương chuyển khoản hàng tháng

Đây là yếu tố tiên quyết nếu khách hàng muốn mở thẻ tín dụng. Tất cả các ngân hàng đều yêu cầu khách hàng chứng minh được mức lương hàng tháng được thanh toán qua chuyển khoản.

Đây là một trong những điều kiện tối thiểu trong quy trình làm hồ sơ đăng ký mở thẻ tín dụng. Thông thường, khách hàng cần có mức lương chuyển khoản thấp nhất là 04 triệu đồng/tháng để có thể mở thẻ tín dụng.

Tuy nhiên, với mức lương tối thiểu này, hạn mức thẻ tín dụng của chủ thẻ sẽ rất thấp, chỉ khoảng 10 triệu đồng/tháng. Mức lương càng cao thì hạn mức tín dụng sẽ càng cao.

Lịch sử giao dịch ngân hàng

Lịch sử giao dịch ngân hàng cũng là yếu tố tác động đến hạn mức tối đa của thẻ tín dụng. Chủ thẻ có lịch sử giao dịch ngân hàng với tần suất liên tục, số tiền giao dịch mỗi tháng lớn sẽ chứng minh được uy tín của mình đối với ngân hàng.

Giới hạn tối đa thẻ tín dụng

Với khách hàng có lịch sử giao dịch thường xuyên, lâu dài còn có thể nhận được lời mời mở thẻ tín dụng từ ngân hàng. Số tiền giao dịch ngân hàng mỗi tháng còn là yếu tố để ngân hàng cân nhắc xem có nên tăng hạn mức tối đa của thẻ tín dụng hay không?

Nếu nhu cầu chi tiêu cao và chủ thẻ duy trì thanh toán dư nợ thẻ đúng hạn, ngân hàng sẽ xét duyệt nâng hạn mức thẻ tín dụng. Chủ thẻ sẽ được thông báo trước và có thể từ chối hoặc đồng ý với hạn mức tín dụng mới.

Hạn mức thẻ tín dụng đang sử dụng

Khách hàng đang sở hữu một chiếc thẻ tín dụng rồi vẫn hoàn toàn có thể sử dụng thêm một thẻ tín dụng của ngân hàng khác. Trong trường hợp này, ngân hàng sẽ cấp hạn mức tín dụng dựa trên lịch sử giao dịch và hạn mức thẻ tín dụng của khách hàng trong 3 tháng gần nhất.

Ngân hàng sẽ xem xét và phê duyệt hạn mức tín dụng của thẻ mà không cần khách hàng chứng minh thu nhập. Bằng hình thức này, thủ tục mở thẻ sẽ được thực hiện rất đơn giản. Khách hàng chỉ cần chuẩn bị bản sao mặt trước và mặt sau của thẻ tín dụng mình đang sở hữu.

Sổ tiết kiệm trong ngân hàng (95%)

Một số ngân hàng có thể tiến hành mở thẻ tín dụng đối với khách hàng sở hữu số tiết kiệm của ngân hàng đó. Trong trường hợp này, số tiết kiệm sẽ được sử dụng như một tài sản thế chấp.

Số tiền trong số tiết kiệm sẽ là một yếu tố để ngân hàng xét duyệt hạn mức tín dụng cho chủ thẻ. Thông thường, ngân hàng sẽ cấp hạn mức tín dụng bằng tối đa 95% số tiền trong số tiết kiệm.

Cập nhật hạn mức tín dụng của một số ngân hàng

Vietinbank

Hạn mức tối đa của thẻ tín dụng: Dưới 50 triệu đối với thẻ hạng chuẩn; Từ 50 triệu đến 300 triệu đối với thẻ hạng vàng; Từ 300 triệu đến 1 tỷ đối với thẻ hạng bạch kim. Hạn mức thanh toán: 100% hạn mức tín dụng. Hạn mức rút tiền : 70% hạn mức tín dụng.

Vietcombank

Hạn mức tín dụng: Từ 05 triệu đến dưới 50 triệu đồng đối với thẻ hạng chuẩn; Từ 50 triệu đến 300 triệu đồng đối với thẻ hạng vàng. Hạn mức thanh toán: 100% hạn mức tín dụng. Hạn mức rút tiền: 70% hạn mức tín dụng (Tối đa 10 triệu đồng/giao dịch).

Hạn mức tối đa thẻ tín dụng

BIDV

Hạn mức tín dụng: Từ 01 triệu đến 45 triệu đồng đối với thẻ BIDV Visa Flexi; Từ 01 triệu đến 100 triệu đồng đối với thẻ BIDV Vietravel Standard; Từ 10 triệu đến 200 triệu đồng đối với thẻ hạng vàng; Từ 50 triệu đến 300 triệu đồng đối với thẻ hạng bạch kim. Hạn mức thanh toán: 100% hạn mức tín dụng. Hạn mức rút tiền: 80% hạn mức tín dụng.

Agribank

Hạn mức tín dụng: Dưới 25 triệu đồng với hạng thẻ chuẩn; Từ 25 triệu đến dưới 50 triệu đối với hạng thẻ vàng; Từ 50 triệu đến 100 triệu đối với hạng thẻ bạch kim. Hạn mức thanh toán: 100% hạn mức tín dụng. Hạn mức rút tiền: 50% hạn mức tín dụng.

Trên đây là những thông tin về hạn mức tối đa của thẻ tín dụng. Nếu có thắc mắc về hạn mức tín dụng của bất kỳ ngân hàng nào khác, hãy để lại comment để được giải đáp chi tiết nhé!

Thông tin liên hệ:

+ Website: www.ruttienmat.com

+ Phone 24/7: Hotline – 0977 644 855 – 0903 677 375
+ Địa chỉ: 25 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Bến Nghé, Quận 1, HCM, Việt Nam
+ Tư Vấn Khách Hàng: 8:00 – 21:00 hàng ngày (kể cả Thứ Bảy, Chủ Nhật).

Hệ thống chi nhánh:

Quận 2: 16 Nguyễn Duy Trinh, P. Bình Trưng Tây

Quận 3: 137 Lý Chính Thắng, Phường 8

Quận 4: 12 Tôn Đản, Phường 13

Quận 5: 18 Bạch Vân, Phường 5

Quận 6: 399 Đường Hậu Giang, Phường 11

Quận 7: 171 Nguyễn Thị Thập, P. Tân Phú

Quận 8: 3077 Phạm Thế Hiển, Phường 7

Quận 9: 215 Tây Hòa, P. Phước Long A

Quận 10: 70 Hồ Thị Kỷ, P. 1

Quận 11: 342 Lãnh Binh Thăng, Phường 8

Quận 12: 479/3 Tân Thới Hiệp, P. Tân Thới Hiệp

Quận Gò Vấp: 248/12 Phạm Ngũ Lão, P. 7

Quận Bình Thạnh: 21A1 Nguyễn Hữu Cảnh, P. 19

Quận Bình Tân: 9A Đường số 12, P. An Lạc A

Quận Tân Bình: 02 Thép Mới, P. 12

Quận Tân Phú: 877 Âu Cơ, Phường 14

Quận Phú Nhuận: 30 Nguyễn Đình Chiểu, P. 3

Huyện Bình Chánh: 07 đường 4A, KDC Trung Sơn, Bình Hưng

Huyện Hóc Môn: 37/4E Song Hành, X. Trung Chánh

Scroll to Top